Đăng ký nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại là hoạt động diễn ra sôi nổi tại Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp chủ động tìm kiếm cơ hội kinh doanh thông qua việc thực hiện nhượng quyền thương mại với các thương hiệu. Tuy nhiên trong một số trường hợp theo quy định pháp luật doanh nghiệp cần phải đăng ký nhượng quyền thương mại, bài viết sau đây sẽ giúp quý bạn đọc hiểu thêm về vấn đề này.

Đăng ký nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại là gì

Căn cứ theo quy định của Điều 284 Luật thương mại năm 2019, Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây:

  • Việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
  • Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.

Điều kiện đăng ký nhượng quyền thương mại

  • Phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với Bộ Công thương.
  • Thương nhân nhượng quyền thương mại phải đáp ứng điều kiện: Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm. (điều 8 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi điều 5 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31/3/2006)

Thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại

Thành phần hồ sơ:

  • Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM).
  • Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM);
  • Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt nam;
  • Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
  • Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;

  Lưu ý: Các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam

Trình tự và thời hạn giải quyết:

  • Bên dự kiến nhượng quyền thương mại gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến Bộ Công Thương;
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công thương thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công thương phải có văn bản thông báo để Bên nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh;
  • Nếu từ chối việc đăng ký thì Bộ Công thương phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Các trường hợp sau không phải đăng ký nhượng quyền:

  • Nhượng quyền trong nước;
  • Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.

Đối với các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền thì phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tới Sở Công Thương chậm nhất là vào ngày 15/01 hàng năm theo mẫu tại Phần B Phụ lục III Thông tư 09/2006/TT-BTM.

Array